Hóa học cho trẻ em: Nguyên tố - Kali

Hóa học cho trẻ em: Nguyên tố - Kali
Fred Hall

Nguyên tố cho trẻ em

Kali

<---Canxi Argon--->

  • Ký hiệu: K
  • Số nguyên tử: 19
  • Trọng lượng nguyên tử: 39.0983
  • Phân loại: Kim loại kiềm
  • Pha ở nhiệt độ phòng: Chất rắn
  • Mật độ: 0,86 gam trên cm khối
  • Điểm nóng chảy: 63,38°C, 146,08°F
  • Điểm sôi: 759°C, 1398° F
  • Được phát hiện bởi: Sir Humphry Davy vào năm 1807

Kali là nguyên tố thứ tư trong cột đầu tiên của bảng tuần hoàn. Nó được phân loại là một kim loại kiềm. Nguyên tử kali có 19 electron và 19 proton với một electron hóa trị ở lớp vỏ ngoài cùng. Kali được coi là tương tự về mặt hóa học với natri, kim loại kiềm đứng trên nó trong bảng tuần hoàn.

Đặc điểm và Tính chất

Ở điều kiện tiêu chuẩn, kali là một kim loại mềm màu trắng bạc . Nó mềm đến mức có thể dễ dàng cắt bằng dao. Khi bị cắt, phần kim loại lộ ra sẽ nhanh chóng bị xỉn màu và tạo thành một lớp phủ oxit xỉn màu.

Kali có nhiệt độ nóng chảy rất thấp đến mức ngay cả một ngọn nến cũng có thể làm nó tan chảy. Khi cháy tạo ra ngọn lửa màu tím nhạt. Kali cũng có mật độ rất thấp và là kim loại có mật độ thấp thứ hai sau liti. Nó nhẹ đến mức có thể nổi trong nước.

Về mặt hóa học, kali là một kim loại rất hoạt động. Nó phản ứng dữ dội khi tiếp xúc với nước, tạo ranhiệt và khí hydro. Nó cũng phản ứng với nhiều nguyên tố và chất khác như oxy, axit, lưu huỳnh, flo và nitơ.

Kali được tìm thấy ở đâu trên Trái đất?

Vì kali phản ứng rất dễ dàng với nước, nó không được tìm thấy ở dạng nguyên tố trong tự nhiên. Thay vào đó, nó được tìm thấy trong các khoáng chất khác nhau như sylvit, carnallite, langbeinite và kainite. Hầu hết các khoáng chất có chứa kali được gọi là kali.

Chiếm khoảng 2,1% trọng lượng vỏ Trái đất, kali là nguyên tố phổ biến thứ tám trong vỏ Trái đất. Nó cũng có thể được tìm thấy trong nước biển, nơi nó cũng là nguyên tố phổ biến thứ tám.

Kali được sử dụng ngày nay như thế nào?

Kali được sử dụng nhiều nhất là kali clorua (KCl) được sử dụng để sản xuất phân bón. Điều này là do kali rất quan trọng đối với sự phát triển của thực vật.

Các ứng dụng của kali trong công nghiệp bao gồm xà phòng, chất tẩy rửa, khai thác vàng, thuốc nhuộm, sản xuất thủy tinh, thuốc súng và pin.

Kali cũng đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể chúng ta. Nó được sử dụng trong việc co cơ, cân bằng chất lỏng và độ pH, sức khỏe của xương và giúp ngăn ngừa sỏi thận. Nó là nguyên tố phổ biến thứ tám trong cơ thể con người tính theo trọng lượng.

Kali được phát hiện như thế nào?

Kali lần đầu tiên được nhà hóa học người Anh Sir Humphry Davy phân lập vào năm 1807 .Ông đã sử dụng điện để tách nguyên tố ra khỏi muốikali.

Kali có tên từ đâu?

Kali có tên từ muối kali mà từ đó kali lần đầu tiên được phân lập. Ký hiệu K cho nguyên tố này xuất phát từ từ "kalium" trong tiếng Latinh, có nghĩa là kali.

Đồng vị

Có ba đồng vị của kali xuất hiện tự nhiên: K- 39, 40 và 41. Phần lớn (93%) kali được tìm thấy trong tự nhiên là K-39.

Sự thật thú vị về Kali

  • Kali clorua (KCl) đôi khi được sử dụng để thay thế cho muối ăn.
  • USDA khuyến nghị người lớn nên tiêu thụ 4,7 gam kali mỗi ngày.
  • Một lượng nhỏ kali có thể có vị ngọt. Nồng độ cao hơn có thể có vị đắng hoặc mặn.
  • Kali bicacbonat là tên hóa học của muối nở. Nó được sử dụng trong bình chữa cháy, bột nở và thuốc kháng axit.
  • Một số nguồn kali tốt trong chế độ ăn uống của chúng ta bao gồm chuối, bơ, các loại hạt, sô cô la, rau mùi tây và khoai tây.
Hoạt động

Nghe đọc trang này:

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ phần tử âm thanh.

Thông tin thêm về Nguyên tố và Bảng tuần hoàn

Nguyên tố

Bảng tuần hoàn

Kim loại kiềm

Liti

Natri

Kali

Kim loại kiềm thổ

Beryllium

Magiê

Canxi

Radium

Chuyển đổiKim loại

Scandium

Titan

Vanadi

Crom

Mangan

Sắt

Coban

Niken

Đồng

Kẽm

Bạc

Bạch kim

Vàng

Thủy ngân

Kim loại sau chuyển đổi

Xem thêm: Bóng đá: Luật lệ và Quy định

Nhôm

Gali

Thiếc

Chì

Metalloids

Boron

Silicon

Germanium

Arsenic

Phi kim

Hydrogen

Carbon

Nitơ

Oxy

Phốt pho

Lưu huỳnh

Halogen

Fluo

Clo

Iốt

Xem thêm: Bóng chày: Ném bóng - Windup and Stretch

Khí hiếm

Helium

Neon

Argon

Lanthanides và Actinides

Uranium

Plutonium

Nhiều môn Hóa học hơn

Vật chất

Nguyên tử

Phân tử

Đồng vị

Chất rắn, chất lỏng, chất khí

Sự nóng chảy và sôi

Liên kết hóa học

Phản ứng hóa học

Phóng xạ và bức xạ

Hỗn hợp và hợp chất

Đặt tên các hợp chất

Hỗn hợp

Tách hỗn hợp

Dung dịch

Axit và bazơ

Tinh thể

Kim loại

Muối và xà phòng

Nước

Khác

Bảng thuật ngữ và thuật ngữ

Thiết bị phòng thí nghiệm hóa học

Hóa học hữu cơ

Các nhà hóa học nổi tiếng

Khoa học >> Hóa học cho trẻ em >> Bảng tuần hoàn




Fred Hall
Fred Hall
Fred Hall là một blogger đam mê, có hứng thú với nhiều chủ đề khác nhau như lịch sử, tiểu sử, địa lý, khoa học và trò chơi. Anh ấy đã viết về những chủ đề này trong vài năm nay và các blog của anh ấy đã được nhiều người đọc và đánh giá cao. Fred rất am hiểu về các chủ đề mà anh ấy đề cập và anh ấy cố gắng cung cấp nội dung giàu thông tin và hấp dẫn để thu hút nhiều độc giả. Tình yêu tìm hiểu về những điều mới mẻ của anh ấy là điều thúc đẩy anh ấy khám phá những lĩnh vực mới mà anh ấy quan tâm và chia sẻ những hiểu biết của mình với độc giả. Với kiến ​​thức chuyên môn và phong cách viết hấp dẫn, Fred Hall là cái tên mà người đọc blog của anh có thể tin tưởng và dựa vào.