Hóa Học Cho Trẻ Em: Các Nguyên Tố - Nitơ

Hóa Học Cho Trẻ Em: Các Nguyên Tố - Nitơ
Fred Hall

Yếu tố cho trẻ em

Nitơ

<---Oxy Cacbon--->

  • Ký hiệu: N
  • Số nguyên tử: 7
  • Trọng lượng nguyên tử: 14.007
  • Phân loại: Khí và phi kim
  • Pha ở nhiệt độ phòng: Khí
  • Mật độ: 1,251 g/L @ 0°C
  • Điểm nóng chảy: -210,00°C, -346,00°F
  • Điểm sôi: -195,79°C, -320,33°F
  • Được phát hiện bởi: Daniel Rutherford năm 1772

Nitơ là nguyên tố đầu tiên trong cột 15 của bảng tuần hoàn. Nó là một phần của nhóm các nguyên tố phi kim "khác". Nguyên tử nitơ có 7 electron và 7 proton với 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Nitơ đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của động thực vật trên Trái đất thông qua chu trình nitơ. Nhấp vào đây để tìm hiểu thêm về chu trình nitơ.

Đặc điểm và Tính chất

Ở điều kiện tiêu chuẩn, nitơ là chất khí không màu, không vị, không mùi. Nó tạo thành các phân tử hai nguyên tử, có nghĩa là có hai nguyên tử nitơ trên mỗi phân tử trong khí nitơ (N 2 ). Ở cấu hình này, nitơ rất trơ, nghĩa là nó thường không phản ứng với các hợp chất khác.

Nitơ trở thành chất lỏng ở -210,00 độ C. Nitơ lỏng trông giống như nước.

Các hợp chất phổ biến với các nguyên tử nitơ bao gồm amoniac (NH 3 ), oxit nitơ (N 2 O), nitrit và nitrat. Nitơ cũng làđược tìm thấy trong các hợp chất hữu cơ như amin, amit và nhóm nitro.

Nitơ được tìm thấy ở đâu trên Trái đất?

Mặc dù chúng ta thường gọi không khí chúng ta hít thở là " oxy", nguyên tố phổ biến nhất trong không khí của chúng ta là nitơ. Bầu khí quyển của Trái đất có 78% là khí nitơ hoặc N 2 .

Mặc dù có rất nhiều nitơ trong không khí nhưng lại có rất ít trong vỏ Trái đất. Nó có thể được tìm thấy trong một số khoáng chất khá hiếm như diêm tiêu.

Nitơ cũng có thể được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống trên Trái đất bao gồm cả thực vật và động vật. Nó đóng một vai trò quan trọng trong protein và axit nucleic.

Ngày nay nitơ được sử dụng như thế nào?

Việc sử dụng nitơ trong công nghiệp chủ yếu là để tạo ra amoniac. Quá trình sử dụng nitơ để tạo ra amoniac được gọi là quy trình Haber trong đó nitơ và hydro được kết hợp để tạo ra NH 3 (amoniac). Amoniac sau đó được sử dụng để tạo ra phân bón, axit nitric và chất nổ.

Nhiều chất nổ có chứa nitơ như TNT, nitroglycerin và bột súng.

Một số ứng dụng của khí nitơ bao gồm bảo quản thực phẩm tươi thực phẩm, sản xuất thép không gỉ, giảm nguy cơ hỏa hoạn và là một phần của khí đốt trong bóng đèn sợi đốt.

Nitơ lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh để giữ lạnh mọi thứ. Nó cũng được sử dụng trong bảo quản lạnh các mẫu sinh học và máu. Các nhà khoa học thường sử dụng nitơ lỏng khithực hiện các thí nghiệm khoa học ở nhiệt độ thấp.

Nó được phát hiện như thế nào?

Nitơ được nhà hóa học người Scotland Daniel Rutherford phân lập lần đầu tiên vào năm 1772. Ông gọi loại khí này là "không khí độc hại".

Nitơ lấy tên từ đâu?

Nitơ được đặt tên bởi nhà hóa học người Pháp Jean-Antoine Chaptal vào năm 1790. Ông đặt tên cho nó theo tên khoáng chất niter khi ông tìm thấy niter đó chứa khí. Niter còn được gọi là diêm tiêu hoặc kali nitrat.

Đồng vị

Có hai đồng vị ổn định của nitơ: nitơ-14 và nitơ-15. Hơn 99% nitơ trong vũ trụ là nitơ-14.

Những sự thật thú vị về Nitơ

  • Nitơ lỏng rất lạnh và sẽ đóng băng ngay lập tức da khi tiếp xúc, gây ra tình trạng nghiêm trọng thương và tê cóng.
  • Nitơ được cho là nguyên tố phổ biến thứ bảy trong vũ trụ tính theo khối lượng.
  • Nitơ là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể con người tính theo khối lượng. Nó chiếm khoảng 3% khối lượng cơ thể con người.
  • Nó được tạo ra sâu bên trong các ngôi sao bằng một quá trình gọi là phản ứng tổng hợp.
  • Nitơ đóng vai trò quan trọng trong các phân tử DNA.

Thông tin thêm về Nguyên tố và Bảng tuần hoàn

Nguyên tố

Bảng tuần hoàn

Kim loại kiềm

Liti

Natri

Kali

Kiềm Trái đấtKim loại

Beryllium

Magie

Canxi

Radium

Kim loại chuyển tiếp

Scandium

Titan

Vanadi

Crom

Mangan

Sắt

Coban

Niken

Đồng

Kẽm

Bạc

Bạch kim

Vàng

Thủy ngân

Kim loại sau chuyển đổi

Nhôm

Gali

Thiếc

Chì

Các á kim

Boron

Silicon

Germanium

Asen

Phi kim loại

Xem thêm: Chiến tranh lạnh cho trẻ em

Hydrogen

Xem thêm: Ngày lễ cho trẻ em: Ngày tháng Năm

Carbon

Nitơ

Oxy

Phốt pho

Lưu huỳnh

Halogen

Fluo

Clo

Iốt

Khí hiếm

Helium

Neon

Argon

Lanthanides và Actinides

Uranium

Plutonium

Nhiều môn Hóa học hơn

Vật chất

Nguyên tử

Phân tử

Đồng vị

Chất rắn, chất lỏng, chất khí

Sự nóng chảy và sôi

Liên kết hóa học

Hóa chất cal Phản ứng

Phóng xạ và bức xạ

Hỗn hợp và hợp chất

Đặt tên hợp chất

Hỗn hợp

Tách hỗn hợp

Dung dịch

Axit và bazơ

Tinh thể

Kim loại

Muối và xà phòng

Nước

Khác

Bảng thuật ngữ và thuật ngữ

Thiết bị phòng thí nghiệm hóa học

Hóa học hữu cơ

Các nhà hóa học nổi tiếng

Khoa học>> Hóa học cho trẻ em >> Bảng tuần hoàn




Fred Hall
Fred Hall
Fred Hall là một blogger đam mê, có hứng thú với nhiều chủ đề khác nhau như lịch sử, tiểu sử, địa lý, khoa học và trò chơi. Anh ấy đã viết về những chủ đề này trong vài năm nay và các blog của anh ấy đã được nhiều người đọc và đánh giá cao. Fred rất am hiểu về các chủ đề mà anh ấy đề cập và anh ấy cố gắng cung cấp nội dung giàu thông tin và hấp dẫn để thu hút nhiều độc giả. Tình yêu tìm hiểu về những điều mới mẻ của anh ấy là điều thúc đẩy anh ấy khám phá những lĩnh vực mới mà anh ấy quan tâm và chia sẻ những hiểu biết của mình với độc giả. Với kiến ​​thức chuyên môn và phong cách viết hấp dẫn, Fred Hall là cái tên mà người đọc blog của anh có thể tin tưởng và dựa vào.