Mục lục
Sinh học
Nhân tế bào
Nhân có lẽ là cấu trúc quan trọng nhất bên trong tế bào động vật và thực vật. Nó là trung tâm điều khiển chính của tế bào và hoạt động giống như bộ não của tế bào. Chỉ có tế bào nhân thực mới có nhân. Trên thực tế, định nghĩa của một tế bào nhân chuẩn là nó chứa nhân trong khi tế bào nhân sơ được định nghĩa là không có nhân.Bào quan
Nhân là một bào quan nằm trong tế bào. Điều này có nghĩa là nó có một chức năng đặc biệt và được bao quanh bởi một lớp màng bảo vệ nó khỏi phần còn lại của tế bào. Nó trôi nổi trong tế bào chất (chất lỏng bên trong tế bào).
Có bao nhiêu nhân trong một tế bào?
Hầu hết các tế bào chỉ có một nhân. Sẽ rất khó hiểu nếu có hai bộ não! Tuy nhiên, có một số tế bào phát triển với nhiều hơn một nhân. Hiện tượng này không phổ biến nhưng có xảy ra.
Cấu trúc nhân
- Màng nhân - Vỏ nhân được tạo thành từ hai lớp màng riêng biệt: màng ngoài và màng trong . Lớp vỏ bảo vệ nhân khỏi phần còn lại của tế bào chất trong tế bào và giữ cho các phân tử đặc biệt bên trong nhân không bị lọt ra ngoài.
- Nhân - Nhân là một cấu trúc lớn trong nhân chủ yếu tạo ra ribosome và RNA.
- Nucleoplasm - Nhân nhân là chất lỏng lấp đầy bên trong nhân.
- Chất nhiễm sắc - Chất nhiễm sắc bao gồmprotein và DNA. Chúng sắp xếp thành các nhiễm sắc thể trước khi tế bào phân chia.
- Lỗ - Lỗ là các kênh nhỏ xuyên qua lớp vỏ nhân. Chúng cho phép các phân tử nhỏ hơn đi qua, chẳng hạn như các phân tử RNA thông tin, nhưng giữ các phân tử DNA lớn hơn bên trong nhân.
- Ribosome - Các ribosome được tạo ra bên trong nhân và sau đó được gửi ra bên ngoài nhân để tạo ra protein.
![](/wp-content/uploads/biology-kids/149/kyzu1qn4f3.jpg)
Thông tin di truyền
Chức năng quan trọng nhất của nhân là lưu trữ thông tin di truyền của tế bào dưới dạng DNA. DNA giữ các hướng dẫn về cách tế bào nên hoạt động. DNA là viết tắt của axit deoxyribonucleic. Các phân tử DNA được tổ chức thành các cấu trúc đặc biệt gọi là nhiễm sắc thể. Các phần của DNA được gọi là gen chứa thông tin di truyền như màu mắt và chiều cao. Bạn có thể vào đây để tìm hiểu thêm về DNA và nhiễm sắc thể.
Các chức năng khác
- RNA - Ngoài DNA, nhân còn chứa một loại axit nucleic khác gọi là RNA (ribonucleic axit). ARN đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra protein được gọi là quá trình tổng hợp hoặc dịch mã protein.
- Sao chép DNA - Nhân có thể tạo ra các bản sao chính xác của DNA của nó.
- Phiên mã - Nhân tạo ra RNA có thể được sử dụng để mang thông điệp và bản sao của hướng dẫn DNA.
- Dịch mã - RNA được sử dụng để cấu hình các axit amin thành các protein đặc biệt để sử dụng trongtế bào.
- Nhân là cơ quan đầu tiên trong số các bào quan của tế bào được các nhà khoa học phát hiện.
- Nó thường mất chiếm khoảng 10 phần trăm thể tích của tế bào.
- Mỗi tế bào của con người chứa khoảng 6 feet DNA được đóng gói chặt chẽ, nhưng rất có tổ chức với các protein.
- Màng nhân bị phá vỡ trong quá trình phân chia tế bào, nhưng cải tổ sau khi hai tế bào tách ra.
- Một số nhà khoa học cho rằng nhân đóng vai trò quan trọng trong quá trình lão hóa tế bào.
- Nhân tế bào được đặt tên bởi nhà thực vật học người Scotland Robert Brown.
- Làm bài kiểm tra 10 câu hỏi về trang này.
Trình duyệt của bạn không hỗ trợ phần tử âm thanh.
Xem thêm: Cách mạng công nghiệp: Giao thông vận tải cho trẻ emThêm các môn Sinh học
Tế bào |
Tế bào
Chu kỳ tế bào và sự phân chia
Nhân
Ribosome
Xem thêm: Chương trình truyền hình dành cho trẻ em: Shake It UpTi thể
Lục lạp
Protein
Enzym
Cơ thể con người
Cơ thể con người
Não bộ
Hệ thần kinh
Hệ tiêu hóa
Thị giác và Mắt
Thính giác và Tai
Khứu giác và Vị giác
Da
Cơ bắp
Hô hấp
Máu và tim
Xương
Danh sách xương người
Hệ thống miễn dịch
Các cơ quan
Dinh dưỡng
Vitamin vàKhoáng chất
Carbohydrate
lipid
Enzyme
Di truyền học
Di truyền học
Nhiễm sắc thể
DNA
Mendel và Di truyền
Các kiểu di truyền
Protein và Axit Amin
Thực vật
Quá trình quang hợp
Cấu trúc thực vật
Phòng thủ của thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật không có hoa
Cây cối
Phân loại khoa học
Động vật
Vi khuẩn
Sinh vật nguyên sinh
Nấm
Vi rút
Bệnh tật
Bệnh truyền nhiễm
Thuốc y dược
Dịch bệnh và đại dịch
Dịch bệnh và đại dịch trong lịch sử
Hệ thống miễn dịch
Ung thư
Chấn động não
Bệnh tiểu đường
Cúm
Khoa học >> Sinh học cho trẻ em